student asking question

Có phải "back up" đầu tiên là cụm động từ, còn "backup" thứ hai là danh từ không?

teacher

Câu trả lời của người bản ngữ

Rebecca

Đúng vậy! "Backup" có thể là danh từ, có thể là tính từ, trong khi "back up" là động từ. Danh từ "backup" có nghĩa là có bản sao thứ hai của cái gì đó. Nó thường được dùng trong công nghệ máy tính, đặc biệt khi nhắc đến tài liệu "backup" (bản dự phòng). Khi là một tính từ, nó có nghĩa là bổ sung, hay làm món đồ thứ hai, như máy phát điện dự phòng hay các tệp sao lưu. Sau đây là một số ví dụ "backup" là danh từ hoặc tính từ: Ex: I keep backups of my important documents just in case if my computer breaks down or if I need them. (Tôi giữ bản dự phòng của những tài liệu quan trọng để phòng lúc máy tính bị sập hay lúc tôi cần dùng đến.) Ex: Please keep a backup of your tax documents. (Xin hãy giữ lại bản sao tài liệu thuế của bạn.) Ex: The military needs backup! (Quân đội cần hỗ trợ!) Ex: Start the backup generator. We need to have electricity in the hospital. (Bật nguồn điện dự phòng đi. Chúng ta cần điện cho bệnh viện.) Động từ "back up" có nghĩa là hỗ trợ ai đó hay cái gì đó, đặt, để cái gì đó ở chiều ngược lại hay copy cái gì đó. Ý nghĩa của cụm "back up" có thể hơi mơ hồ, nhưng nếu bạn chú ý vào cấu trúc câu, bạn sẽ hiểu đúng nghĩa của nó. Sau đây là một vài ví dụ: Ex: My friends are always my back ups if something were to go wrong. (Bạn tôi luôn trợ giúp tôi nếu có điều gì sai xảy ra.) Ex: Please back up the car into the garage. (Xin hãy đỗ xe ngược chiều trong gara.) Ex: Make a back up of this document please. (Hãy sao lưu một bản tài liệu này nhé.) Tôi biết là có quá nhiều thông tin và có thể có chút mơ hồ, nhưng nói chung "back up" là động từ và "backup" là danh từ hoặc tính từ.

Hỏi &Đáp phổ biến

04/26

Hoàn thành biểu thức với một bài kiểm tra!

Có người dự phòng cho người dự phòng thì càng an toàn chứ sao.